I. Năm thành lập: 1956
II. Giới thiệu sơ lược về các chương trình đào tạo
Bộ môn Hóa học Phân tích đảm nhiệm giảng dạy các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành và một số chuyên đề thuộc khối kiến thức nhóm chuyên ngành trong chương trình đào tạo cử nhân Hóa học bao gồm cả chương trình đào tạo cử nhân tài năng và tiên tiến ngành Hóa học, Hóa Dược, Sư phạm Hóa học, Công nghệ kỹ thuật Hóa học. Đồng thời, Bộ môn đảm nhiệm giảng dạy các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành của chương trình đào tạo Thạc sĩ Hóa học; các môn chuyên đề thuộc chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Hóa học Phân tích.
III. Giới thiệu sơ lược về các hướng nghiên cứu chính
a) Nghiên cứu ứng dụng, chuẩn hóa, xác nhận giá trị sử dụng và phát triển các qui trình phân tích lượng vết và siêu vết các chất trong các đối tượng khác nhau như thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm, mẫu sinh học, môi trường, nông nghiệp, công nghiệp, …
·
Phát
triển các qui trình xử lý mẫu và qui trình phân tích đặc biệt theo hướng hóa
học phân tích xanh
·
Phát
triển qui trình phân tích trong đó có sử dụng các phương pháp tối ưu hóa dựa
trên biến thiên đồng thời các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu phân tích.
·
Xác
nhận giá trị sử dụng của các phương pháp phân tích lượng vết, siêu vết các đối
tượng và phương pháp đặc biệt, mới.
b) Nghiên cứu cải tiến, phát triển và xây dựng các kỹ thuật phân tích nhằm tăng độ nhạy, độ chọn lọc của phép phân tích cũng như các kỹ thuật phân tích nhanh, tại hiện trường, online từ xa và không xử lý mẫu.
· Nghiên
cứu chế tạo và ứng dụng các thiết bị phân tích cầm tay, kit thử, sensor, thiết
bị phân tích nhanh, ngoài hiện trường.
· Chế
tạo các sensor, hệ thiết bị phân tích online, gửi dữ liệu qua vệ tính.
· Nghiên
cứu xây dựng phương pháp và chế tạo thiết bị phân tích nhanh, trực tiếp xử lý
mẫu đơn giản.
· Nghiên
cứu chế tạo các vật liệu mới ứng dụng trong Hóa học phân tích, Hóa học môi
trường, Hóa học vật liệu và Hóa học bề mặt.
· Nghiên
cứu và sử dụng các aptamer (một đoạn ADN hoặc ARN đơn sợi) đặc hiệu để xác định
các độc tố trong môi trường và thực phẩm.
c) Xử lý dữ liệu lớn sau phân tích và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, học máy (machine learning) và học sâu (deep learning) nhằm rút ra thông tin về hệ nghiên cứu.
· Phân
tích và xử lí số liệu trong đánh giá mức độ ô nhiễm, xu hướng phân bố, nguồn
gốc và cách thức phát tán, hành vi và số phận, tác động độc hại, quản lý an
toàn và giảm phát thải các độc chất trong môi trường.
· Xây
dựng qui trình phân tích đồng thời các chất, phân tích trực tiếp không xử lý
mẫu.
· Điều
tra nguồn gốc phát tán chất ô nhiễm, nhận dạng và phân loại, truy tìm nguồn gốc
địa lý …các đối tượng phân tích.
· Thu
thập, phân tích, dự báo, điều khiển quá trình phân tích online hoặc quá trình
sản xuất...
· Xây
dựng các thuật toán AI ứng dụng cho tập dữ liệu lớn về phổ UV-Vis, IR, Raman,
LC/orbitrap-MS, hay LC/QTOF-MS, NMR… để nhận dạng/ phát hiện chất trộn, chất
cấm trong đông dược; phân tích hình sự như tìm nguồn gốc ma túy, tuổi mực viết
trên văn bản, giả mạo chữ ký, xây dựng cơ sở dữ liệu cho bài toán hoạt tính
dược lý - độc tính (QSAR)của các cây thuốc Việt Nam…
IV. Danh sách cán bộ đương nhiệm
STT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Năm công tác |
1 |
Phạm Thị Ngọc Mai |
PGS.TS |
Trưởng Bộ môn |
2007 |
2 |
Nguyễn Thị Ánh Hường |
PGS.TS |
Phó trưởng BM |
2011 |
3 |
Tạ Thị Thảo |
PGS.TS |
Nguyên Trưởng BM |
1999 |
4 |
Từ Bình Minh |
PGS.TS |
|
2011 |
5 |
Nguyễn Thị Kim Thường |
PGS.TS |
|
2012 |
6 |
Phạm Tiến Đức |
PGS.TS |
Phó Trưởng Phòng Đào tạo |
2008 |
7 |
Bùi Xuân Thành |
TS |
|
2002 |
8 |
Nguyễn Ngọc Sơn |
TS |
|
2006 |
9 |
Lê Thị Hương Giang |
ThS |
|
1998 |
10 |
Phạm Gia Bách |
TS |
|
2021 |
11 |
Hoàng Quốc Anh |
TS |
|
2021 |
12 |
Đặng Minh Hương Giang |
ThS |
|
2013 |
13 |
Chu Thị Huệ |
ThS |
|
2009 |
VI. Danh sách cựu cán bộ
STT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Chức vụ |
Năm công tác |
1 |
Nguyễn
Thạc Cát |
GS |
Chủ nhiệm BM |
1956 – 1987 |
2 |
Trần
Tứ Hiếu |
GS.TS |
Chủ nhiệm BM |
1961 – 2004 |
3 |
Từ
Vọng Nghi |
GS.TS |
Chủ nhiệm BM |
1963 – 2006 |
4 |
Trần
Chương Huyến |
PGS.TS |
Chủ nhiệm BM |
1961 – 2005 |
5 |
Nguyễn
Xuân Trung |
PGS.TS |
Chủ nhiệm BM |
1967 – 2009 |
6 |
Nguyễn
Văn Ri |
PGS.TS |
Chủ nhiệm BM |
1978 – 2021 |
7 |
Cù
Thành Long |
PGS.TS |
Phó CNBM |
1964 – 1980 |
8 |
Lâm
Ngọc Thụ |
GS.TSKH |
Phó CNBM |
1961 – 2003 |
9 |
Nguyễn
Văn Cẩn |
TS |
Phó CNBM |
1965 – 1983 |
10 |
Hà
Văn Điều |
CN |
Phó CNBM |
1966 – 2000 |
11 |
Phạm
Hùng Việt |
GS.TS |
|
1999 – 2005 |
12 |
Hoàng
Minh Châu |
PGS.TS |
|
1956 – 1958 |
13 |
Đào
Hữu Vinh |
PGS.TS |
|
1959 – 2003 |
14 |
Cầm
Thịnh Cường |
PGS.TS |
|
1960 – 1996 |
15 |
Trương
Đình Chí |
PGS.TS |
|
1961 – 2004 |
16 |
Chu
Xuân Anh |
PGS.TS |
|
1963 – 2006 |
17 |
Phạm
Luận |
PGS.TS |
|
1964 – 2004 |
18 |
Nguyễn
Thị Xuân Mai |
PGS.TS |
|
1964 – 1970 |
19 |
Hoàng
Thọ Tín |
PGS.TS |
|
1966 – 2009 |
20 |
Lê
Viết Kim Ba |
PGS.TS |
|
1966 – 1999 |
21 |
Trần
Thị Mỹ Linh |
PGS.TS |
|
1975 – 2005 |
22 |
Trần
Hồng Côn |
PGS.TS |
|
1976 – 1998 |
23 |
Nguyễn
Chí Dũng |
TS |
|
1963 – 1966 |
24 |
Nguyễn
Việt Huyến |
TS |
|
1965 – 2000 |
25 |
Dương
Thanh Thủy |
TS |
|
1977 – 2002 |
26 |
Nguyễn
Hoàng |
TS |
|
1984 – 2007 |
26 |
Vi
Anh Tuấn |
TS |
|
2006 – 2010 |
27 |
Nguyễn
Trí Thi |
CN |
|
1956 – 1990 |
28 |
Âu
Tấn Đức |
NGƯT |
|
1959 – 1997 |
29 |
Nguyễn
Văn Thật |
CN |
|
1961 – 1963 |
30 |
Phạm
Thị Thắm |
CN |
|
1965 – 1968 |
31 |
Nguyễn
Kim Ái |
CN |
|
1966 – 1998 |
32 |
Lê
Thị Em |
CN |
|
1966 – 1999 |
33 |
Vũ
Thị Ngân |
CN |
|
1966 – 2001 |
34 |
Nguyễn
Thị Mão |
CN |
|
1968 – 2007 |
35 |
Vũ
Văn Oanh |
KTV |
|
1959 – 1996 |
36 |
Nguyễn
Thị Xuân Cầm |
KTV |
|
1959 – 1964 |
37 |
Nguyễn
Thị Hạnh |
KTV |
|
1965 – 1976 |
38 |
Trần
Việt Hoa |
KTV |
|
1965 – 1976 |
39 |
Trương
Kim Thoa |
KTV |
|
1965 – 1976 |
40 |
Trần
Hồng Kỳ |
KTV |
|
2000 – 2002 |
41 |
Trần
Ngọc Thanh |
KTV |
|
2002 – 2009 |
42 |
Lê
Sĩ Hưng |
ThS |
|
2013 - 2020 |
VI. Khen thưởng
·
Huân
chương Lao động hạng Ba (2003).
·
Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ (1998).
·
Nhiều
năm được nhận cờ và danh hiệu Tổ lao động Xã hội chủ nghĩa, danh hiệu Tập thể
Lao động xuất sắc.
·
Nhiều
Bằng khen của Đại học Quốc gia Hà Nội và Giấy khen của Trường Đại học Khoa học
Tự nhiên