1. Năm thành lập: 1956
2. Giới thiệu sơ lược về các chương trình đào tạo
Bộ môn Hóa lý đảm nhiệm giảng dạy các học phần thuộc khối kiến
thức cơ sở ngành và một số chuyên đề thuộc khối kiến thức nhóm chuyên ngành
trong chương trình đào tạo cử nhân Hóa học bao gồm cả chương trình đào tạo cử
nhân tài năng & tiên tiến ngành hóa học của khoa Hóa học, Hóa Dược, Sư Phạm
Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học. Đồng thời, bộ môn đảm nhiệm giảng dạy các
môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành của chương trình đào tạo thạc
sỹ Hóa học của khoa Hóa học; các môn chuyên đề thuộc chương trình đào tạo tiến
sỹ chuyên ngành Hóa lý thuyết – Hóa lý. Ngoài ra, các cán bộ của Bộ môn còn
tham gia giảng dạy cho chương trình Thạc sĩ “Vật liệu tiên tiến và Môi trường”
và chương trình cử nhân Hóa Lý bằng kép liên kết giữa Đại học Khoa học Tự
nhiên, ĐHQGHN với Đại học Toulon, Cộng hòa Pháp; Chương trình Thạc sĩ Công nghệ
Nano và Thạc sỹ Kỹ thuật Môi trường của Đại học Việt-Nhật; Khối chuyên Hóa học,
Trường THPT Chuyên trực thuộc Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, và tham gia dạy
cho các học sinh đội tuyển Hóa quốc gia và quốc tế.
3. Giới thiệu sơ lược về các hướng nghiên cứu chính
Bộ môn Hóa lý tập trung nghiên cứu các hướng nghiên cứu
chính về Hóa lý thuyết và Hóa lý ứng dụng.
a. Hướng nghiên cứu Hóa lý thuyết định hướng ứng dụng
Các nghiên cứu tập trung trong các lĩnh vực mũi nhọn được kết
hợp cùng các cán bộ trực thuộc Trung tâm Ứng dụng Tin học trong Hóa học gồm:
- Nghiên cứu phương pháp động học phân tử bán lượng tử. Ứng
dụng các phương pháp hóa tin và thuật giải trí tuệ nhân tạo nghiên cứu mô hình
tương tác giữa các chất hóa học với DNA và protein.
- Nghiên cứu liên kết Halogen ngoài phân tử dựa trên mô hình
đa cực về mật độ điện tích.
- Kết hợp phương pháp lượng tử với cơ học phân tử và sử dụng
một số phương pháp tìm trạng thái chuyển tiếp để xây dựng cơ chế phản ứng chi
tiết, xác định đường phản ứng và năng lượng hoạt hóa cho phản ứng thủy phân các
cơ chất trong cơ thể sống nhờ xúc tác enzym.
- Ứng dụng tin học trong hỗ trợ tổng hợp thuốc.
b. Hướng nghiên cứu Hóa lý ứng dụng
Các nghiên cứu về Hóa lý ứng dụng tập trung trong các lĩnh vực
mũi nhọn thuộc các chuyên ngành cao phân tử, điện hóa, động hóa học, hóa học bề
mặt và hóa keo gồm:
- Vật liệu chuyển hóa năng lượng, các cảm biến điện hóa.
- Ăn mòn điện hóa, các biện pháp nâng cao bảo vệ, ức chế chống
ăn mòn trong các môi trường xâm thực.
- Vật liệu polyme composit có cấu trúc nano đa chức năng.
- Vật liệu sơn phủ, vật liệu cảm biến thân thiện môi trường.
- Nghiên cứu chế tạo các dụng dịch polyme dẫn, polyme trao đổi
proton.
- Nghiên cứu chế tạo polyme, compozit làm chất kết dính sử dụng
trong các công nghệ cao.
- Các quá trình xử lý bề mặt.
- Tổng hợp các vật liệu đa chức năng, định hướng tiên tiến,
thân thiện môi trường nhằm phục vụ cuộc sống, theo đơn đặt hàng và các giải
pháp hữu ích trong công nghiệp.
- Các nghiên cứu động học và lý thuyết các quá trình xúc tác
trong xử lý môi trường, xử lý nước, nước thải, thu hồi và tái sử dụng nước, chất
thải.
4. Danh sách cán bộ đương nhiệm
STT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị
|
Chức vụ
|
Năm về công tác
|
1.
|
Nguyễn Xuân Hoàn
|
PGS.TS
|
Trưởng Bộ môn
|
2000
|
2.
|
Nguyễn Hữu Thọ
|
PGS.TS
|
Phó Trưởng Bộ môn
|
2002
|
3.
|
Nguyễn Thị Cẩm Hà
|
PGS.TS
|
Nguyên CNBM
|
1998
|
4.
|
Trương Thanh Tú
|
TS
|
2002
|
|
5.
|
Nguyễn Xuân Viết
|
TS
|
2006
|
|
6.
|
Vũ Ngọc Duy
|
TS
|
2008
|
|
7.
|
Bùi Thái Thanh Thư
|
TS
|
2010
|
|
8.
|
Phạm Quang Trung
|
TS
|
2011
|
|
9.
|
Nguyễn Minh Ngọc
|
TS
|
2012
|
|
10.
|
Nguyễn Văn Thức
|
TS
|
2014
|
|
11.
|
Nguyễn Thị Dung
|
CN
|
2010
|
|
12.
|
Nguyễn Thị Hoa
|
CN
|
2013
|
5. Dánh sách cựu cán bộ
STT
|
Họ tên
|
Học hàm, học vị
|
Chức vụ
|
Năm công tác
|
1.
|
Đặng Ứng Vận
|
GS.TSKH
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1966 -1988
2008-2010
|
2.
|
Hồ Sĩ Thoảng
|
GS.TSKH
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1962 - 1964
|
3.
|
Đào Đình Thức
|
GS.TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1961 -1997
|
4.
|
Trần Văn Nhân
|
GS.TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1962 - 2000
|
5.
|
Vũ Ngọc Ban
|
PGS.TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1965- 2012
|
6.
|
Trịnh Xuân Sén
|
PGS.TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1959-2000
|
7.
|
Phạm Văn Nhiêu
|
PGS.TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1973 - 2015
|
8.
|
Lê Nguyên Tảo
|
PGS.TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1962 -1994
|
9.
|
Hồ Ngọc Ba
|
TS
|
Chủ nhiệm Bộ môn
|
1959 -1970
|
10.
|
Nguyễn Thị Bích Lộc
|
PGS.TS
|
Phó Chủ nhiệm Bộ môn
|
1992-2010
|
11.
|
Cao Thế Hà
|
PGS.TS
|
Phó Chủ nhiệm Bộ môn
|
1975 -2005
|
12.
|
Nguyễn Văn Phất
|
PGS.TS
|
Phó Chủ nhiệm Bộ môn
|
1960 -1972
|
13.
|
Hồ Uy Liêm
|
PGS.TS
|
Phó Chủ nhiệm Bộ môn
|
1965 - 1980
|
14.
|
Trần Đình Toại
|
GS.TSKH
|
1966 -1976
|
|
15.
|
Lâm Ngọc Thiềm
|
GS.TS
|
1970 - 2005
|
|
16.
|
Ngô Duy Cường
|
GS.TS
|
1965 - 2005
|
|
17.
|
Nguyễn Đình Huề
|
GS
|
1956 -1959
|
|
18.
|
Lê Kim Long
|
PGS.TS
|
1978 -2010
|
|
19.
|
Lê Thanh Sơn
|
PGS.TS
|
1995 -2000
|
|
20.
|
Nguyễn Thạc Sửu
|
PGS.TS
|
1962 - 1985
|
|
21.
|
Trần Chương Huyến
|
PGS.TS
|
1961 -1963
|
|
22.
|
Trần Khắc Chương
|
PGS.TS
|
1963 - 1976
|
|
23.
|
Nguyễn Văn Tuế
|
PGS.TS
|
1963 -1999
|
|
24.
|
Bùi Ngọc Thọ
|
PGS.TS
|
1968 - 1976
|
|
25.
|
Lê Tiến Hoàn
|
TS
|
1964 - 1986
|
|
26.
|
Đỗ Tất Hiển
|
TS
|
1956 -1960
|
|
27.
|
Quách Công Hợi
|
TS
|
1969 -1972
|
|
28.
|
Đào Văn Phổ
|
TS
|
1969 -1972
|
|
29.
|
Phan Bình Minh
|
TS
|
1970 - 1980
|
|
30.
|
Lê Ngọc Hùng
|
TS
|
1987 - 1989
|
|
31.
|
Vũ Việt Cường
|
TS
|
2013 - 2015
|
|
32.
|
Tạ Xuân Dục
|
CN
|
1973 -2012
|
|
33.
|
Nguyễn Thị Phương
|
CN
|
1973 -2006
|
|
34.
|
Nguyễn Bích Phượng
|
CN
|
1977 -2012
|
|
35.
|
Trịnh Thị Chắt
|
CN
|
1965 -1998
|
|
36.
|
Khúc Quang Đạt
|
CN
|
1990 -2000
|
|
37.
|
Vũ Ngọc Trấn
|
CN
|
1976 -1985
|
|
38.
|
Lê Anh Cường
|
CN
|
1961 -1969
|
|
39.
|
Nguyễn Văn Đản
|
CN
|
1956 -1959
|
|
40.
|
Nguyễn Thị Hồng Loan
|
CN
|
1963 -1969
|
|
41.
|
Nguyễn Thị Lịch
|
CN
|
1964 - 1968
|
|
42.
|
Trần Trung
|
CN
|
1964 - 1976
|
|
43.
|
Phạm Sĩ Can
|
CN
|
1965 -1988
|
|
44.
|
Lê Xuân Đính
|
CN
|
1969 -1971
|
|
45.
|
Phạm Đức Thắng
|
CN
|
1973 -1975
|
|
46.
|
Phan Thành Cung
|
KS
|
1964 - 1968
|
|
47.
|
An Thị Huyền
|
KTV
|
1965 -1998
|
6. Khen thưởng
- Huân chương Lao động hạng 3, Số 859/2007 QĐ/CTN, ngày 09
tháng 08 năm 2007, Vào sổ vàng số 3 của Chủ tịch nước.
- Khen thưởng của Chính phủ: “Đã có thành tích trong công
tác, góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc”, Số 1210 QĐ/TTg,
ngày 15 tháng 11 năm 2004, Bằng số 1 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển Đại học Quốc gia,
năm 2006.
- Bằng khen của Đại học Quốc gia Hà Nội: Thành tích xuất sắc
trong các năm học 2014 - 2015; 2010 - 2011; 2007 - 2008.
- Danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, tập thể lao động tiên
tiến nhiều năm học.